thông tin để tâm các thang máy cùng

nhiều thang may có phòng máy truyền thống có quy định một phòng máy có chiều cao tối thiểu chừng 1600mm, và chiều cao tầng OH ( chiều cao tính từ sàn tầng trên cùng có sử dụng thang máy lên đến sàn phòng máy) tối thiểu phải đạt 3900mm  tiêu chuẩn 4200mm) đối với thang chạy 60m/phút. trong khi đó thang không phòng máy, chiều cao phòng máy bằng 0, OH cũng không cần phải cao như vậy
Giá thành, tuổi thọ, công tác bảo trì, sữa chữa, chưa quả thật sự đáp ứng với một số tóa nhà cao tốc tại nước ta. đây chính là một trong số những nhược điểm của hệ thống thang máy hiện nay
Những tính năng ưu việt của thang không buồng máy.
- Tiết kiệm không gian xây dựng do chẳng cần phải làm phòng máy như nhiều loại thang truyền thống. điều đó thực ra có ích ở những khu vực bị giới hạn chiều cao trong xây dựng dựng.
- Tiết kiệm điện năng: Thang máy không phòng máy thực sự là loại thang máy tiết kiệm điện, nó có thể tiết kiệm tới 70% điện năng tiêu thụ so với loại thang có phòng máy.


- Loại thang này dùng loại máy kéo không hộp số với sự trợ giúp của nam châm vĩnh cửu cho hay không cần phải đổ dầu máy vào lúc suốt quá trình vận động từ đó làm cho cắt giảm giá cả vận hành và góp phần bảo vệ môi trường.
- giảm thiểu tiếng ồn: Do động cơ của dòng thang này là động cơ không hộp số, hoàn toàn không còn áp dụng kết cấu giảm tốc bằng bánh răng nên làm cho thang vận hành êm hơn, ít tiếng ồn hơn.
Nhược điểm
- Thứ nhất phải kể đến giá thành mặt hàng  thông thông thường khi so sánh giá hai thang máy có cùng tải trọng, tốc độ thì thang không phòng máy có giá thang máy mắc hơn khoảng 20% so với thang có buồng máy.
- Hiện tại, dòng thang này vẫn chưa thích hợp cho phép lắp đặt cho nhiều tòa cao ốc


Ý tưởng về loại cầu thang máy không phải phòng máy lần đầu tiên được nghiên cứu bởi một doanh nghiệp thang máy Phần Lan - Kone, Kone đã tung ra dòng thang MRL Kone MonoSpace tận dụng máy kéo không hộp số Kone EcoDisc.
Thang không phòng máy (Machine Room Less - MRL) là một thời điểm những phát kiến quan trọng trong ngành công nghiệp thang máy, nó giúp thang máy vận hành một nhiều tiết kiệm điện năng, có tác dụng giúp những kiến trúc sư không phải nghĩ ngợi về việc phòng máy thang máy có tác dụng làm xấu bản may công trình của họ, giúp chủ trang trải có khá nhiều không gian hơn cho những hạng mục khác.
Ngay sau đó, biết rằng tiềm năng của dòng {thang may|thangmay|thang máy|thang máy|thang may|thang máy} này {các|những|nhiều} {công ty|doanh nghiệp} thang máy khác cũng {bắt đầu|tiến đến} {đưa ra|tung ra|lauching|ra mắt} {các|những|nhiều} {sản phẩm|mặt hàng} riêng của mình: Năm 1998 Toshiba {giới thiệu|cho ra mắt} thang MRL {mang|sở hữu|đem} nhãn hiệu Space-Uni, năm 1999 Mitsubishi {giới thiệu|cho ra mắt} thang không buồng máy GPQ Series với máy kéo được đặt ở dưới hố PIT, năm 2001 Mitsubishi tung ra dòng thang MRL Elenessa thay thế cho dfong GPQ đã lỗi thời, Otis {giới thiệu|cho ra mắt} thang không phòng máy Gen2 vào năm 2000, năm 2004 ThyssenKrupp cũng {giới thiệu|cho ra mắt} dòng thang {đầu tiên|thứ nhất|trước tiên} {mang|sở hữu|đem} nhãn hiệu Isis và {đến|tới} năm 2008 Isis đã được thay thế {bằng|chứng nhận} dòng thang Synery.


- Tuổi thọ của thang không phòng máy cũng thấp hơn so với loại có phòng máy
Việc {lựa chọn|chọn lựa|gợi ý} chế độ {bảo quản|giữ gìn}  bảo trì thang máy là việc {không hề|không bao giờ|không thể} {dễ dàng|đơn giản} bởi nó có những điều kiện khác nhau {trong|vào lúc|thời điểm} từng chế độ {bảo quản|giữ gìn}  Bạn cần tham khảo và tìm hiểu kỹ {trước khi|trong lúc} chọn…
Tất {các|những|nhiều} {Các|những|nhiều} loại thang máy khi được {công ty|doanh nghiệp} thang máy lắp đặt đều {sẽ|có tác dụng} được bảo trì định kỳ hàng tháng {trong|vào lúc|thời điểm} {thời gian|thời giờ|quá trình} bảo hành  {thời gian|thời giờ|quá trình} bảo hành thông {thường|thông thường} là 12, hiện tại {công ty|doanh nghiệp} {chúng tôi|chúng ta|mọi người|cộng đồng} {đang|hiện đang} có {chương trình|sự kiện} khuyến mại tăng thời này lên {đến|tới} 18 tháng), sau {thời gian|thời giờ|quá trình} bảo hành thì chủ {đầu tư|chi tiền|trang trải} {sẽ|có tác dụng} mất phí {để|nhằm|mục đích|cho phép} {nhận được|ưu đãi} {dịch vụ|mô hình dịch vụ} bảo trì và sửa chữa thang máy.
Vậy bảo trì có những {hình thức|kiểu|mô hình} {nào|gì|như thế nào} và {lựa chọn|chọn lựa|gợi ý} loại bảo trì {nào|gì|như thế nào} cho {phù hợp|thích hợp|đáp ứng} với công trình của mình cũng là nỗi {băn khoăn|lo lắng|suy nghĩ} của chủ {đầu tư|chi tiền|trang trải} ở thời {điểm|xem|nhìn} này. {chúng tôi|chúng ta|mọi người|cộng đồng} xin {đưa ra|tung ra|lauching|ra mắt} một số ý kiến sau {để|nhằm|mục đích|cho phép} quý vị {có thể|có cơ hội|có khả năng|chắc hẳn} tham khảo và {biết|để ý|chú ý} đâu đó {sẽ|có tác dụng} {giúp|làm cho|có tác dụng giúp} quý {khách hàng|người mua|tín đồ|người tiêu dùng} có được sự {lựa chọn|chọn lựa|gợi ý} {thích hợp|phù hợp|đúng sở thích|đáp ứng}  Bảo trì thang máy chia làm 2 loại chính: Bảo trì thông {thường|thông thường} và bảo trì toàn {diện|mặc|khoác}
 {hình thức|kiểu|mô hình} bảo trì toàn {diện|mặc|khoác}
Đây là {hình thức|kiểu|mô hình} bảo trì mà khi {lựa chọn|chọn lựa|gợi ý}  chủ {đầu tư|chi tiền|trang trải} và thang máy {sẽ|có tác dụng} {nhận được|ưu đãi} sự chăm sóc như {trong|vào lúc|thời điểm} {thời gian|thời giờ|quá trình} bảo hành có nghĩa là {bất cứ|bất kỳ} hỏng hóc {nào|gì|như thế nào} nếu cần được thay thế thì {sẽ|có tác dụng} được {công ty|doanh nghiệp} thang máy thay thế {miễn phí|hoàn toàn miễn phí} dù là thiết bị đó có giá {như thế|như vậy} {nào|gì|như thế nào}  Và đương nhiên {hình thức|kiểu|mô hình} bảo trì này cũng có mức phí cao hơn {nhiều|rất nhiều|khá nhiều|những|các} so với loại bảo trì thông {thường|thông thường}
Kết luận:
Một bộ cầu thang máy muốn {hoạt động|kinh doanh|phát triển|vận động} ổn định, {lâu dài|dài lâu|chắc chắn} thì cần {phải được|sẽ được} bảo tri, bảo dưỡng định kỳ, điều đó {sẽ|có tác dụng} {giúp|làm cho|có tác dụng giúp} bạn an tâm hơn khi {sử dụng|dùng|trải nghiệm|tận dụng|áp dụng}  Vậy hãy {xem xét|cân đối|kiểm tra} {các|những|nhiều} yếu tố như "tuổi đời" của thang, mức độ {sử dụng|dùng|trải nghiệm|tận dụng|áp dụng}  và điều kiện tài chính mà {lựa chọn|chọn lựa|gợi ý} cho mình một giải pháp {phù hợp|thích hợp|đáp ứng}  Nếu bài viết này vẫn chưa {giúp|làm cho|có tác dụng giúp} bạn tìm ra câu trả lời, vui lòng liên hệ với {chúng tôi|chúng ta|mọi người|cộng đồng} {để|nhằm|mục đích|cho phép} được tư vấn {trực tiếp|thẳng} và {miễn phí|hoàn toàn miễn phí}
Chế độ bảo trì thông {thường|thông thường}
Bảo trì thông {thường|thông thường} là {hình thức|kiểu|mô hình} bảo trì định kỳ {công ty|doanh nghiệp} thang máy {sẽ|có tác dụng} {đến|tới} {kiểm tra|duyệt|xem xét} toàn bộ {thang may|thangmay|thang máy|thang máy|thang may|thang máy}, {trong|vào lúc|thời điểm} trường hợp cần phải thay thế thiết bị {nào|gì|như thế nào} đó thì cán bộ bảo trì {sẽ|có tác dụng} báo cho chủ {đầu tư|chi tiền|trang trải} {để|nhằm|mục đích|cho phép} báo giá và thay thế (nếu chủ {đầu tư|chi tiền|trang trải} đồng ý) còn những thiết bị có giá dưới 100.000 VNĐ {sẽ|có tác dụng} được thay thế {miễn phí|hoàn toàn miễn phí}  {hình thức|kiểu|mô hình} bảo trì thông {thường|thông thường} {có thể|có cơ hội|có khả năng|chắc hẳn} chia làm {các|những|nhiều} loại như bảo trì {mỗi tháng|hàng tháng} một lần, 2 tháng một lần {hay|hoặc|nên} 3 tháng một lần. Nếu thang máy còn {mới|vừa}  mức độ {sử dụng|dùng|trải nghiệm|tận dụng|áp dụng} ít  {ví dụ|ví dụ như} như thang máy gia đình) thì {trong|vào lúc|thời điểm} {thời gian|thời giờ|quá trình} đầu {có thể|có cơ hội|có khả năng|chắc hẳn} chọn {hình thức|kiểu|mô hình} bảo trì 2 tháng hoặc 3 tháng một lần {để|nhằm|mục đích|cho phép} tiết kiệm {chi phí|kinh phí|mức giá|giá cả}  Còn ở những công trình công cộng như thang máy lắp cho {khách sạn|hotel}  chung cư, tòa {nhà văn|tác giả|tác} phòng thì {nên|hay} bảo trì {mỗi tháng|hàng tháng}


0 nhận xét: